Saturday, October 25, 2014

Chào các bạn minh giới thiệu với các bạn mới tìm hiểu về Excel và các bạn nào học rôi như không nhơ các định dạng bảng tinh và dư liệu Excel

Bai 1: Các toán tử trong excel

1.            Toán tử toán học
     Có phép cộng  +;
     Phép trừ  - ;
     Phép nhân *;
     Phép chia ,
    Phép lũy thừa ^ ,
    Phép phần trăm %.
2.         Toán tử chuỗi
   Phép & và dùng  để  nối chuỗi


Ví dụ:

3.     Toán tử logic
-         Phép lớn hơn: >
-         Phép lớn hơn hoặc bằng: >=
-         Phép bằng:=
-         Phép nhỏ hơn: <
-         Phép nhỏ hơn hoặc bằng <=
-         Phép khác  <>

Bài 2:  định dạng bảng tính và dư liệu

B1. Bôi đen  vùng dữ liệu cần định dạng   nhấn  chuột phải  chọn Format Cells;


-         General: Kiểu dư liệu chung
+ Number:  định dạng số, trong đó
     +Decimal places: số chữ số ở phần sau dấu thập phân
     + Use 100 sepaces (.): định dạng đấu phẩy (,) phân cách phần nghin
     + Negative number: dạng hiện thị của số
-         Date: kiểu ngày tháng
-         Time: định dạng kiểu thời gian
-         Percetage: định dạng kiểu phần trăm
-         Faction: định dạng kiểu phân số
-         Scientific: định dạng kiểu khoa học
-         Text: định dạng kiểu chuỗi
-         Special: định dạng kiểu đặc biệt
-         Cutstom : định dạng kiểu tự chọn, nếu không tìm thấy kiểu định dạng theo ý  mình .

Bài 3 định dạng vị trí dư liệu trong ô Alignment

B1: chọn vùng dư liệu cần định dạng
B2: format\cells căn chỉnh dư liệu theo chiều dọc chiều ngang của ô
-         Trong phần: text alignment
 - Horizontal: Sắp xếp theo chiều ngang (trái, phải, giữa, cách trái 1 khoảng, cách phải 1 khoảng… khoảng này là số trong Indent
          - Vertical: Sắp xếp theo chiều dọc (trên, dưới, giữa ô)
          - Wrap text: Đưa tất cả các text trong cell vào trong khoảng độ rộng của chính cell đó
          - Merge cell: Ghép nhiều cell vào thành 1 cell
          - Bên phải mục Orientation: là chỉnh hướng của dữ liệu trong cell. Chỉnh hướng bằng cách chỉnh số độ nghiêng (Degree là số độ nghiêng)

Bai 4: Định dạng font chữ


     - Font: Phông chữ. Nên sử dụng phông Time new roman hoặc Arial khi sử dụng excel sẽ dễ theo dõi hơn, ít bị lỗi phông. Bộ gõ Unicode
          - Font Style: Kiểu chữ: Regular - chữ thường, bold - chữ in đậm, Italic - Chữ nghiêng
          - Size: Cỡ chữ
          - Underlines: Gạch chân dưới chữ
          - Strikethrough: Gạch ngang qua chữ
          - Superscript: Dạng số mũ (số nhỏ trên)
          - Subscript: Dạng kỹ hiệu hóa học (số nhỏ dưới)

Bài 5 khung định dạng phần viền.

Các đường kẻ trong excel là các đường kẻ ảo sẽ không thấy khi in ra giấy. nếu cần có đường kẻ thì phải định dạng vùng bảng đó hay còn gọi là định dạng  bảng
  - Style: Loại đường kẻ, kiểu đường kẻ
          - Preset: Các dạng kẻ nhanh có sẵn
          - Colour: Màu đường kẻ
          - Border: Tự kẻ theo ý muốn


0 comments :

Post a Comment